Thủ tục tạm ngừng kinh doanh công ty cổ phần được thực hiện khi doanh nghiệp không đảm bảo hoạt động hiệu quả. Vậy hồ sơ tạm ngừng cần gì? Công ty cần lưu ý điều gì?
1. Thời gian tạm ngừng đối với hình thức kinh doanh công ty cổ phần
Công ty cổ phần phải thực hiện thông báo về thời điểm và thời hạn tạm ngừng chậm nhất 3 ngày trước ngày tạm ngừng kinh doanh.
Khi thực hiện thủ tục tạm ngừng kinh doanh công ty cổ phần cũng phải đồng thời thực hiện thông báo tạm ngừng hoạt động đối với các chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh của mình.
Thời hạn tạm ngừng kinh doanh không được quá một năm. Sau khi hết thời hạn đã thông báo, nếu công ty vẫn tiếp tục tạm ngừng kinh doanh thì phải thực hiện thông báo lại. Tổng thời gian tạm ngừng kinh doanh liên tiếp không được quá hai năm.
Trong thời gian tạm ngừng kinh doanh công ty cổ phần, phải nộp đủ số thuế còn nợ; tiếp tục thanh toán các khoản nợ, hoàn thành việc thực hiện hợp đồng đã ký với khách hàng và người lao động; trừ trường hợp công ty, chủ nợ, khách hàng và người lao động có thỏa thuận khác.
2. Hồ sơ thông báo tạm ngừng kinh doanh công ty cổ phần
2.1 Hồ sơ bao gồm:
- Thông báo về việc tạm ngừng kinh doanh (mẫu Phụ lục II-19 ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT);
- Quyết định của Hội đồng quản trị về việc tạm ngừng kinh doanh;
- Bản sao hợp lệ Biên bản họp của Hội đồng quản trị về việc tạm ngừng kinh doanh;
- Đối với các công ty đang hoạt động theo Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư hoặc các giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương thì nộp kèm theo:
- Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đầu tư;
- Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký thuế của công ty;
- Giấy đề nghị bổ sung, cập nhật thông tin đăng ký doanh nghiệp (mẫu Phụ lục II-14 ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT).
- Văn bản ủy quyền cho người đi nộp hồ sơ và nhận kết quả nếu không phải là người đại diện theo pháp luật. Văn bản này không bắt buộc phải công chứng, chứng thực;
- Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân của người được ủy quyền thực hiện thủ tục (nếu có):
- Đối với công dân Việt Nam: Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu Việt Nam còn hiệu lực.
- Đối với người nước ngoài: Hộ chiếu nước ngoài hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài còn hiệu lực.
3. Cách nộp hồ sơ tạm ngưng kinh doanh công ty cổ phần
3.1 Cách 1:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh – Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi công ty đặt trụ sở
3.2 Cách 2:
Nộp hồ sơ tạm ngừng kinh doanh công ty cổ phần qua mạng, 4 bước như sau:
- Bước 1: Đăng ký tài khoản tại Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp;
- Bước 2: Nhập thông tin hồ sơ đầy đủ vào hệ thống đăng ký kinh doanh;
- Bước 3: Scan và đính kèm file hồ sơ lên hệ thống;
- Bước 4: Xác nhận và nộp hồ sơ.
Lưu ý: Khi nộp hồ sơ tạm ngừng kinh doanh qua mạng, sau khi hồ sơ hợp lệ, bạn mang biên nhận và giấy ủy quyền đến Phòng Đăng ký kinh doanh để lấy kết quả.
4. Thời gian giải quyết hồ sơ
Nếu hồ sơ hợp lệ, trong vòng 3 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Phòng Đăng ký kinh doanh sẽ tiến hành cấp giấy xác nhận tạm ngừng kinh doanh công ty cổ phần.
Nếu hồ sơ chưa hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh doanh sẽ ra thông báo về việc sửa đổi, bổ sung hồ sơ. Bạn cần điều chỉnh và nộp lại hồ sơ theo các bước như trên.
Ngoài ra, công ty cổ phần đang hoạt động có văn bản gửi cơ quan thuế quản lý trực tiếp hoặc cơ quan đăng ký kinh doanh về việc tạm ngừng hoạt động sản xuất, kinh doanh trong năm dương lịch (từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12) không phải nộp lệ phí môn bài năm tạm ngừng kinh doanh với điều kiện: văn bản xin tạm ngừng hoạt động sản xuất, kinh doanh gửi cơ quan thuế hoặc cơ quan đăng ký kinh doanh trước thời hạn phải nộp lệ phí theo quy định (ngày 30 tháng 01 hàng năm) và chưa nộp lệ phí môn bài của năm xin tạm ngừng hoạt động sản xuất, kinh doanh. Trường hợp tạm ngừng hoạt động sản xuất, kinh doanh không đảm bảo điều kiện nêu trên thì nộp mức lệ phí môn bài cả năm.
Những nội dung kinh doanh khác bạn có thể quan tâm: