More
    Pháp Luật & Đời SốngCơ Sở Dữ Liệu Quốc Gia Và Doanh Nghiệp

    Cơ Sở Dữ Liệu Quốc Gia Và Doanh Nghiệp

    Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp bao gồm các thông tin về đăng ký doanh nghiệp, về hồ sơ đăng ký doanh nghiệp, về hành vi vi phạm của doanh nghiệp trong đăng ký doanh nghiệp, các quyết định chấp thuận hồ sơ hay từ chối hồ sơ đăng ký doanh nghiệp của Phòng Đăng ký kinh doanh cấp tỉnh, thông tin về lịch sử đăng ký doanh nghiệp, về việc nhận mã số doanh nghiệp từ Hệ thống Đăng ký Thuế và các thông tin cần thiết khác để hỗ trợ và duy trì quá trình đăng ký doanh nghiệp tại các Phòng Đăng ký kinh doanh cấp tỉnh.

    Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp

    Căn cứ tại Điều 6 Quy chế quản lý và vận hành Hệ thống Thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia ban hành kèm theo Quyết định 1852/QĐ-BKHĐT năm 2012, có quy định về thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp như sau:

    Thông tin trong CSDLQG về đăng ký doanh nghiệp

    Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp bao gồm các thông tin về đăng ký doanh nghiệp, về hồ sơ đăng ký doanh nghiệp, về hành vi vi phạm của doanh nghiệp trong đăng ký doanh nghiệp, các quyết định chấp thuận hồ sơ hay từ chối hồ sơ đăng ký doanh nghiệp của Phòng Đăng ký kinh doanh cấp tỉnh, thông tin về lịch sử đăng ký doanh nghiệp, về việc nhận mã số doanh nghiệp từ Hệ thống Đăng ký Thuế và các thông tin cần thiết khác để hỗ trợ và duy trì quá trình đăng ký doanh nghiệp tại các Phòng Đăng ký kinh doanh cấp tỉnh.

    Như vậy, theo quy định trên thì Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp có những thông tin sau:

    – Thông tin về đăng ký doanh nghiệp,

    – Về hồ sơ đăng ký doanh nghiệp,

    – Về hành vi vi phạm của doanh nghiệp trong đăng ký doanh nghiệp,

    – Các quyết định chấp thuận hồ sơ hay từ chối hồ sơ đăng ký doanh nghiệp của Phòng Đăng ký kinh doanh cấp tỉnh, thông tin về lịch sử đăng ký doanh nghiệp,

    – Về việc nhận mã số doanh nghiệp từ Hệ thống Đăng ký Thuế và các thông tin cần thiết khác để hỗ trợ và duy trì quá trình đăng ký doanh nghiệp tại các Phòng Đăng ký kinh doanh cấp tỉnh.

    Cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia có những ứng dụng nào?

    Căn cứ tại khoản 2 Điều 11 Quy chế quản lý và vận hành Hệ thống Thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia ban hành kèm theo Quyết định 1852/QĐ-BKHĐT năm 2012, có quy định chung về Cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia như sau:

    Quy định chung về Cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia

    1. Các tổ chức, cá nhân thực hiện truy cập vào Cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia theo địa chỉ www.dangkykinhdoanh.gov.vn.
    2. Cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia bao gồm các ứng dụng sau:
      • a) Đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử;
      • b) Dịch vụ thông tin;
      • c) Bố cáo điện tử;
      • d) Chuẩn hóa dữ liệu;
      • e) Hệ thống Báo cáo;
      • f) Hệ quản trị nội dung.

    Như vậy, theo quy định Cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia có những ứng dụng sau:

    • Đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử;
    • Dịch vụ thông tin;
    • Bố cáo điện tử;
    • Chuẩn hóa dữ liệu;
    • Hệ thống Báo cáo;
    • Hệ quản trị nội dung.

    Thông tin về một doanh nghiệp phải trả phí trên Cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia gồm những thông tin nào?

    Căn cứ tại điểm a khoản 2 Điều 16 Quy chế quản lý và vận hành Hệ thống Thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia ban hành kèm theo Quyết định 1852/QĐ-BKHĐT năm 2012, có quy định về khai thác thông tin trên Cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia như sau:

    Khai thác thông tin trên Cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia

    1. Thông tin được cung cấp công khai, miễn phí trên Cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia bao gồm: Tên doanh nghiệp, mã số doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính, tên người đại diện theo pháp luật, tình trạng của doanh nghiệp.
    2. Thông tin về đăng ký doanh nghiệp phải trả phí:
    3. a) Thông tin về một doanh nghiệp bao gồm:
      • Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện;
      • Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp;
      • Các tài liệu trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp;
      • Báo cáo tài chính của công ty cổ phần;

    – Báo cáo về lịch sử hồ sơ doanh nghiệp trong 3 năm gần nhất bao gồm: thông tin các lần đăng ký doanh nghiệp gần nhất của doanh nghiệp kèm theo danh sách tài liệu đính kèm theo từng lần đăng ký và thông tin đầy đủ về doanh nghiệp tại thời điểm hiện tại;

    b) Báo cáo tổng hợp về người thành lập, quản lý doanh nghiệp trong 3 năm gần nhất bao gồm: danh sách doanh nghiệp mà cá nhân đó tham gia thành lập, quản lý trong 3 năm gần nhất và vai trò của cá nhân tại các doanh nghiệp đó.

    Như vậy, theo quy định thông tin về một doanh nghiệp phải trả phí trên Cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia gồm những thông tin sau:

    • Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện;
    • Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp;
    • Các tài liệu trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp;
    • Báo cáo tài chính của công ty cổ phần;

    Báo cáo lịch sử hồ sơ doanh nghiệp trong 3 năm gần nhất bao gồm: thông tin các lần đăng ký doanh nghiệp gần nhất của doanh nghiệp kèm theo danh sách tài liệu đính kèm theo từng lần đăng ký và thông tin đầy đủ về doanh nghiệp tại thời điểm hiện tại.

    Theo dõi nội dung Pháp Luật & Đời Sống

    LEAVE A REPLY

    Please enter your comment!
    Please enter your name here

    NỘI DUNG ĐỘC QUYỀN

    Html code here! Replace this with any non empty raw html code and that's it.

    MỚI NHẤT

    CHỦ ĐỀ QUAN TÂM